Mô tả quy trình CN/TB:
Thiết bị chính phục vụ trong khâu chần, tẩm gia vị, sấy khô, đóng gói sản phẩm. Bao gồm:
· Thiết bị chần cá để chín sơ bộ và tách mở cá.
· Thiết bị trộn tẩm gia vị.
· Máy sấy kín.
Qui trình chế biến nhằm giải quyết các vấn đề kinh tế - kỹ thuật:
· Nâng cao giá trị gia tăng của con cá cơm trong thị trường.
· Là dạng thực phẩm ăn liền dạng snack, bổ sung các dưỡng chất tự nhiên qua đường thực phẩm, không hóa chất, phụ gia.
· Sản phẩm dạng ăn liền, giòn tan, không cứng, mùi vị đặc trưng của sản phẩm.
· Các thành phần tự nhiên của cá cơm như đạm, canxi, omega3 được giữ lại trong cá qua quá trình chế biến.
· Giải quyết vấn đề chế biến sau thu hoạch, tiêu thụ cá cơm trong mùa thu hoạch rộ các tháng trong năm.
· Tạo công việc làm cho các hộ đánh bắt cá cơm.
· Nguyên liệu phục vụ cho qui trình chế biến là tại nơi khai thác hoặc sản phẩm động lạnh từ nơi khác chuyển đến.
· Áp dụng công nghệ sấy mới.
· Sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm.
1. Các lĩnh vực có thể áp dụng CN/TB:
· Sấy các loại cá cơm sông cá cơm biển có ở Việt Nam.
· Có thể sấy sản phẩm khác như cá basa tẩm ướp.
· Có thể sấy tôm khô tẩm ướp dạng xốp.
· Các sản phẩm sấy khô cần thời gian hoàn nguyên ngắn, để bổ sung thành phần trong các sản phẩm mì gói.
Đăng nhận xét
Đăng nhận xét